Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ TN&MT trong năm 2018

Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2018.

Kế hoạch nhằm mục tiêu hoàn thành cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các thủ tục hành chính (có đủ điều kiện) thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm 2018 và thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 nhằm tăng cường hiệu quả trong công tác giải quyết các thủ tục hành chính, nâng cao tính minh bạch trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, góp phần thúc đẩy công tác cải cách hành chính của ngành, thực hiện hiệu quả Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.

Theo đó, trong năm 2018 sẽ cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 đối với 57 thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó:

- Lĩnh vực địa chất và khoáng sản có 06 dịch vụ, gồm: (1) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; (2) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; (3) Đóng cửa mỏ khoáng sản; (4) Nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất; (5) Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình; (6) Phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

- Lĩnh vực môi trường có 16 dịch vụ, gồm: (1) Cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; (2) Chấp thuận liên kết để chuyển giao chất thải nguy hại không có trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại/Giấy phép quản lý chất thải nguy hại; (3) Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh; (4) Chấp thuận điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; (5) Chấp thuận việc sử dụng các phương tiện vận chuyển không ghi trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại/Giấy phép quản lý chất thải nguy hại; (6) Chỉ định tổ chức tham gia chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; (7) Gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường; (8) Thông báo về việc thay đổi điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; (9) Xét tặng giải thưởng Môi trường Việt Nam; (10) Cấp gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam; (11) Cấp chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại; (12) Cấp lại chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại; (13) Cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất; (14) Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thươngmại; (15) Đánh giá điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tàu biển nhập khẩu để phá dỡ; (16) Cho phép vận chuyển quá cảnh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải bốc dỡ xuống cảng.

-Lĩnh vực tài nguyên nước: có 06 dịch vụ, gồm: (1) Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên; (2) Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; (3) Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; (4) Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên; (5) Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 30.000m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên đối với các hoạt động khác; (6) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

-Lĩnh vực khí tượng thủy văn có 05 dịch vụ, gồm: (1) Cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; (2) Gia hạn Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; (3) Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; (4) Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; (5) Xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

-Lĩnh vực biến đổi khí hậu, có 07 dịch vụ gồm: (1) Cấp Thư phê duyệt Văn kiện thiết kế chương trình hoạt động (PoA-DD) theo CDM; (2) Cấp Thư phê duyệt Văn kiện thiết kế dự án (PDD) theo CDM; (3) Cấp Thư xác nhận Tài liệu ý tưởng dự án (PIN) theo Cơ chế phát triển sạch (CDM); (4) Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD; (5) Gia hạn Thư phê duyệt PDĐ hoặc PoA-DD; (6) Thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết; (7) Thẩm định, điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết.

-Lĩnh vực đất đai có 01 dịch vụ, gồm: Cung cấp dữ liệu đất đai

-Lĩnh vực biển và hải đảo có 15 dịch vụ, gồm: (1) Giao khu vực biển; (2) Gia hạn quyết định giao khu vực biển; (3) Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; (4) Thu hồi khu vực biển; (5) Trả lại khu vực biển; (6) Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển; (7) Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; (8) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; (9) Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; (10) Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển; (11) Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam; (12) Sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam; (13) Gia hạn quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam; (14) Cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam; (15) Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

-Lĩnh vực tổng hợp có 01 dịch vụ: Cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường.
phu luc 1
phu luc 1 (2)
phu luc 1 (3)
phu luc 1 (4)

Đồng thời Bộ sẽ thực hiện triển khai thực hiện quy trình thí điểm liên thông một số thủ tục hành chính theo Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: (1) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước; (2) Điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và điều chỉnh giấy phép xả thải vào nguồn nước; (3) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép nhận chìm và giao khu vực biển để nhận chìm; (4) Điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường; sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm; (5) Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và cấp phép xả thải vào nguồn nước; (6) Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và điều chỉnh giấy phép xả thải vào nguồn nước; (7) Cấp giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm; (8) Sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm; (9) Gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực biển để nhận chìm.

phu luc 2

Để triển khai Kế hoạch này, Bộ cũng đưa ra một số giải pháp thực hiện như: Tiếp tục hoàn thiện, triển khai mở rộng hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong đó tập trung vào: Xây dựng, vận hành, nâng cấp hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ theo định hướng xử lý trên nền tảng cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tập trung đáp ứng tiến độ triển khai theo kế hoạch, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tận dụng nguồn lực; đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ với Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; đảm bảo vận hành hệ thống công nghệ thông tin thông suốt, kết nối, liên thông giữa Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và Cổng thông tin điện tử của Bộ. Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, dữ liệu cho các hệ thống công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo cung cấp các dịch vụ công quốc gia theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày (4 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.

Bên cạnh đó tăng cường đào tạo, tập huấn và tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Lãnh đạo, công chức các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện các thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị của các đơn vị với các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính chung của toàn ngành. Tổ chức đào tạo cho cán bộ, công chức các đơn vị thực hiện các thủ tục hành chính và hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyển trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ. Tuyên truyền, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thực hiện theo phương thức trực tuyến năm 2018 thông qua Trang/cổng thông tin điện tử của Bộ, của các Cục, Tổng cục; qua báo chí, tạp chí và qua các phương tiện thông tin đại chúng khác.

BBT (Nguồn: Cổng TTĐT Bộ TN&MT)

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
hc.jpg kt.jpg 2.jpg 3.jpg
 
thong diep phong covid 2023

Bien Dong
bao chi

tham van DTM

HOC TAP LAM THEO

THONG TIN TUYEN TRUYEN

tthc tnmt

phan anh kien nghi

THIEN TAI

LICH TIEP CONG DAN

BANG GIA DAT

CONG THONG TIN

TCVN ISO 9001 2015
 
TIEP CAN THONG TIN
 
thu thap du lieu 2023
 
congpd
Liên kết site

 

Online
  • Đang truy cập691
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm690
  • Hôm nay37,583
  • Tháng hiện tại145,253
  • Tổng lượt truy cập26,390,573
Văn bản pháp luật mới cập nhật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây