Địa chỉ : 06 Ngô Thì Nhậm , Thành Phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 0260 3915401
Email: vpdkddst.stnmt@kontum.gov.vn
BAN GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Trần Thị Đào
0943.513.577
ttdao.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Trịnh Ngọc Hiểu
0983.835.677
tnhieu.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Vũ Quang An
......
vqan.stnmt@kontum.gov.vn
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ TP Kon Tum
Đ/c: 37 Nguyễn Trãi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
ĐT: 0260 3590402
Email: cnvpdkto.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Đinh Xuân Tâm
0124.445.7979
dxtam.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Nguyễn Minh Phương
0984393579
nmphuong.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Lê Ngọc Quang
0977439351
lnquang.stnmt@kontum.gov.vn |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Đăk Hà
Đ/c: Tổ dân phố 1, TT. Đăk Hà, H. Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpdha.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Đoàn Thế Tiền
090.5359.224
dttien.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Lê Xuân Hoàn
0916877908
lxhoan.stnmt@kontum.gov.vn
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Đăk Tô
Đ/c: Số 04 đường 24/4 - Khối 3, TT. Đăk Tô, H. Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpdto.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Nguyễn Văn Luận
0905.459.685
nvluan.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Nguyễn Bá Hậu
0989442707
nbhau.stnmt@kontum.gov.vn
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ HuyệnTu Mơ Rông
Đ/c: Thôn Mô Pả, xã Đăk Hà, H. Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
Email: cnvptmr.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Phạm Lực
0169.311.4545
pluc.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Đăk Glei
Đ/c: 605 Hùng Vương, thôn Đăk Dung, TT. Đăk Glei, huyện Đăk Glei
ĐT: 0260 3833368
Email: cnvpdgl.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Bùi Thị Hiền
bthien.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Ngọc Hồi
Đ/c: Thôn 6, TT. Plei Kần, H. Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpnh.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Huỳnh Thanh Toàn
0819540999
httoan.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Nguyễn Y Khoa
nykhoa.stnmt@kontum.gov.vn
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Sa Thầy
Đ/c: 02 Nguyễn Văn Cừ, TT. Sa Thầy, H. Sa Thầy
ĐT: 0260 3502999
Email: cnvpst.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Trần Thị Minh Hoa
0984.797.751
ttmhoa.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Lý Hoài Duy
lhduy.stnmt@kontum.gov.vn |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ Huyện Kon Rẫy
Đ/c: Thôn 1, xã Tân Lập, H. Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpkry.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Pờ Ly Châu
0167.903.7297
plchau.stnmt@kontum.gov.vn
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ huyện IA Hdrai
Đ/c: Thôn 1, xã Ia Tơi, H. Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpiah.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Trần Xuân Đức Huy
0968.368.359
txdhuy.stnmt@kontum.gov.vn
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ huyện Kon Plông
Đ/c: Thôn Măng Đen, xã Đăk Long, H. Kon Plong, tỉnh Kon Tum
Email: cnvpkpl.stnmt@kontum.gov.vn
|
GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
|
PHÓ GIÁM ĐỐC
Điện thoại
Email
|
Vũ Đức Nguyện
vdnguyen.stnmt@kontum.gov.vn
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai.
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
13. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, đổi tên, quy định cụ thể nhiệm vụ, ban hành quy chế làm việc của các phòng, chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền hoặc đề án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
14. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức; xếp lương, nâng lương; cử đi đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá, phân loại; kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu; cho hưởng các loại phụ cấp và giải quyết các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành (trừ người giữ chức vụ lãnh đạo do cấp trên bổ nhiệm).
15. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ viên chức, người lao động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Sở Tài nguyên và Môi trường giao hoặc ủy quyền.
17. Văn phòng Đăng ký đất đai được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp các nội dung sau:
a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng.
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất.
đ) Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
e) Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.